· a Î S phần tử a thuộc vào tập hợp S
· a Ï S phần tử a không thuộc vào tập hợp
Cách xác định tập hợp
· Liệt kê các phần tử của nó.
· Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của nó.
· Mô tả tập hợp: Dùng biểu đồ Ven
· Tập hợp rỗng kí hiệu là Æ, là tập hợp không chứa phần tử nào.
· A ≠ Æ Û $x: x Î A
Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là một tập hợp con (tập con) của S và ta viết là T S (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S.
Nhận xét:
· Từ định nghĩa trên, T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng: "x, xÎT => xÎS .
· Quy ước tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
Hai tập hợp S và T được gọi là hai tập hợp bằng nhau nếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại.
Kí hiệu S = T
Û "x (x Î S Û x Î T)
Một số tập con thường dùng của tập số thực
➊. Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp S và T gọi là giao của hai tập hợp S và T, ký hiệu là ST.
❷. Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S hoặc T tập hợp gọi là hợp của hai tập hợp S và T, ký hiệu ST.
❸. Hiệu của hai tập hợp S và T là tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp S mà không thuộc tập hợp T , ký hiệu S\T.
❹. Nếu T là tập con của tập hợp S, thì S\T còn được gọi là Phần bù của T trong S. Ký hiệu là .
Dạng ➊: Xác định tập hợp
Dạng ➋: Tập hợp con
Dạng ❸: Hai tập hợp bằng nhau
Dạng ❹: Tìm giao của các tập hợp
Dạng ❺: Tìm hợp của các tập hợp
Dạng ❻: Tìm hiệu, phần bù các tập hợp
Để tham khảo các tài liệu minh họa file word, bài tập vận dụng có lời giải của các dạng bài tập tập hợp và các phép toán trên tập hợp toán 10 kết nối tri thức, mời các bạn bấm vào mục dưới đây: