ĐỀ THI HỌC KÌ I CHƯƠNG TRÌNH MỚI – ĐỀ SỐ 9
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
Mục tiêu
- Ôn tập lý thuyết toàn bộ học kì I của chương trình sách giáo khoa Sinh 10 – Cánh diều.
- Vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học trong việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Sinh học.
- Tổng hợp kiến thức dạng hệ thống, dàn trải tất cả các chương của học kì I – chương trình Sinh 10.
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ti thể B. Bộ máy Golgi C. Không bào D. Ribosome
Câu 2: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:
A. Oxygen, nước và năng lượng.
B. Nước, đường và năng lượng.
C. Nước, khí carbon dioxide và đường.
D. Khí carbon dioxide, nước và năng lượng.
Câu 3: Cho một phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O+ năng lượng. Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất
A. Disaccharide. B. Glucose. C. Protein. D. Polysaccharide
Câu 4: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
A. ATP B. ADP C. NADH D. FADH2
Câu 5: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A. Hóa tổng hợp B. Quang tổng hợp C. Hoá phân li D. Quang phân li
Câu 6: Ngoài cây xanh dạng sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
A. Vi khuẩn lưu huỳnh B. Vi khuẩn chứa diệp lục và tảo
C. Nấm D. Động vật
Câu 7: Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình quang hợp?
A. Khí oxygen và đường B. Đường và nước
C. Đường và khí carbon dioxide D. Khí carbon dioxide và nước
Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
A. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ
B. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2
D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2
Câu 9: Hiện tượng hoá tổng hợp được tìm thấy ở:
A. Thực vật bậc thấp B. Thực vật bậc cao C. Một số vi khuẩn D. Động vật
Câu 10: Giống nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp là:
A. Đều sử dụng nguồn năng lượng của ánh sáng
B. Đều sử dụng nguồn năng lượng hoá học
C. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu CO2
D. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu O2
Câu 11: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?
A. Là hợp chất cao năng
B. Là chất xúc tác sinh học
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống
D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng
Câu 13: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (4) C. (2), (3), (4) D. (2), (3)
Câu 14: Chỉ cần một loại enzyme nào đó không hoạt động thì sẽ gây bệnh rối loạn chuyển hóa, nguyên nhân là do sự thiếu vắng của enzyme này sẽ làm cho:
A. tất cả các quá trình trao đổi chất trong tế bào bị ngưng trệ.
B. dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng.
C. các phản ứng sinh hóa ở trong tế bào không diễn ra.
D. tế bào không diễn ra các hoạt động sống và bị chết.
Câu 15: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ.
B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.
C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ.
D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng
Câu 16: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Dùng củ khoai tây (có chứa enzyme catalase) cắt làm ba mẫu:
- Mẫu 1 đưa luộc chín
- Mẫu 2 bỏ vào tủ đá ( làm trước 30p)
- Mẫu 3 ở điều kiện bình thường
Dùng ống nhỏ hút lên mỗi mẫu khoai một giọt H2O2. Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm là:
A. Ở cả ba mẫu lượng bọt khí sủi lên là như nhau
B. Ở mẫu 1 lượng bọt khí sủi lên nhiều nhất
C. Ở mẫu 3 lượng bọt khí sủi lên là nhiều nhất
D. Ở mẫu 2 lượng bọt khí sủi lên là ít nhất
Câu 17: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lysosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả là
A. Hình thành 1 lysosome lớn. B. Tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh.
C. Phân chia tế bào. D. Hoại tử tế bào (tự chết).
Câu 18: Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào
A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Thần kinh. D. Cơ.
Câu 19: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là
A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.
C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.
D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân.