Mục tiêu
- Ôn tập lý thuyết toàn bộ học kì I của chương trình sách giáo khoa Sinh 10 – Cánh diều.
- Vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học trong việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Sinh học.
- Tổng hợp kiến thức dạng hệ thống, dàn trải tất cả các chương của học kì I – chương trình Sinh 10.
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Nguyên tố hóa học nào sau đây không tham gia cấu tạo phân tử RNA?
A. Nitrogen (N). B. Oxygen (O). C. Phospho (P). D. Calci (Ca).
Câu 2. Hiện tượng biến tính protein là hiện tượng
A. protein bị phá hủy cấu trúc và chức năng.
B. mất chức năng sinh học của phân tử protein.
C. mất chức năng hóa học của phân tử protein.
D. phá hủy cấu trúc không gian hai chiều của protein.
Câu 3. Thiết bị nào sau đây không được sử dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A. Kính thiên văn. B. Kính hiển vi. C. Máy li tâm. D. Kính lúp.
Câu 4. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ?
A. phospholipid. B. peptidoglycan. C. Phospho (P). D. Calci (Ca).
Câu 5. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức cơ bản là
(1) sinh quyển. (2) cơ thể. (3) quần xã. (4) cơ quan.
(5) tế bào. (6) quần thể. (7) hệ sinh thái. (8) bào quan.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 6. Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối:
A. ATP và O2. B. NADH và CO2. C. CO2 và ATP. D. ATP và NADH
Câu 7. Phát biểu không chính xác khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là:
A. khuếch tán thuận chiều từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
B. có sự tham gia của các protein xuyên màng.
C. tiêu tốn năng lượng ATP trong mỗi lần vận chuyển.
D. phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ chất tan hai bên màng.
Câu 8. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
A. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
B. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể động vật.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Câu 9. Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là:
A. môi trường ưu trương. B. môi trường nhược trương.
C. môi trường đẳng trương. D. môi trường ưu thế.
Câu 10. Đa số enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào được cấu tạo từ phân tử sinh học nào sau đây?
A. Glucose. B. Protein. C. Steroid. D. Tinh bột.
Câu 11. Trong phân tử nước, liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen với một nguyên tử oxygen là liên kết: A. liên kết ion. B. liên kết hydrogen.
C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết disunfit.
Câu 12. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là DNA mạch kép.
B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là RNA mạch đơn.
C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là DNA mạch đơn.
D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là DNA mạch kép.
Câu 13. Loại carbohydrate nào sau đây thuộc nhóm đường đa?
A. Glucose. B. Sucrose. C. Maltose. D. Cellulose.
Câu 14. Nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải là:
A. Lipid. B. Carbohydrate. C. Protein. D. Cellulose.
Câu 15. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Trung thể. B. Ti thể. C. Nhân. D. Bộ máy Golgi.
Câu 16. Phương thức truyền tin giữa các tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào đích là:
A. Truyền tin cận tiết. B. Truyền tin nội tiết.
C. Truyền tin synapse. D. Truyền tin trực tiếp
Câu 17. Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua hô hấp hiếu khí có thể tạo ra:
A. 2 ATP. B. 30 - 32 ATP. C. 10 - 12 ATP. D. 36 - 38 ATP.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.
B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.
C. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.
D. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
Câu 19. Trong cấu trúc của enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất gọi là:
A. Trung tâm điều hòa. B. Trung tâm hoạt động.
C. Trung tâm ức chế. D. Vùng gắn cơ chất.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình lên men?
A. Không có chuỗi truyền electron.
B. Gồm có hai giai đoạn là đường phân và lên men.
C. Giải phóng 2 ATP từ sự phân giải 1 phân tử glucose.
D. Có sự tham gia của oxygen.
Câu 21. Lông và roi có chức năng là:
A. Roi, lông đều giúp tế bào di chuyển.
B. Roi di chuyển, lông bám trên bề mặt tế bào chủ.
C. Lông di chuyển, roi bám trên bề mặt.
D. Lông có tính kháng nguyên.
Câu 22. Các dạng năng lượng trong tế bào được chia thành:
A. động năng và thế năng. B. động năng và nhiệt năng.
C. thế năng và nhiệt năng. D. thế năng và hóa năng.
Câu 23. Trong quá trình quang hợp, pha sáng được thực hiện tại:
A. tế bào chất. B. màng thylakoid. C. chất nền lục lạp. D. màng trong ti thể.
Câu 24. Nguồn năng lượng được sử dụng trong quá trình hóa tổng hợp có nguồn gốc từ:
A. phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.
B. phân giải hợp chất hữu cơ trong hô hấp tế bào.
C. năng lượng ánh sáng.
D. phân tử ATP trong pha sáng của quang hợp.
Câu 25. Hệ miễn dịch của cơ thể chỉ tấn công tiêu diệt các tế bào lạ mà không tấn công các tế bào của cơ thể mình. Để nhận biết nhau các tế bào trong cơ thể dựa vào?
A. Màu sắc của tế bào.
B. Các dấu chuẩn “glycoprotein” có trên màng tế bào.
C. Trạng thái hoạt động của tế bào.
D. Hình dạng và kích thước của tế bào.
Câu 26. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron diễn ra tại?
A. chất nền lục lạp. B. màng trong ti thể. C. màng thylakoid. D. chất nền ti thể.
Câu 27. Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen. (2) Vitamine E. (3) Dầu.
(4) Mỡ. (5) Phospholipid. (6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4). C. (3), (4), (6). D. (1), (4), (5).
Câu 28. Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng có nguồn gốc từ:
A. nước. B. glucose. C. Carbon dioxide. D. ATP.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Vì sao người ta nói “ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào”?
Câu 2. Hô hấp tế bào là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào.
Câu 3. Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động ở màng sinh chất.