I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene và alkyne; đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene.
- Gọi được tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis, trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hoà tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
- Trình bày được các tính chất hoá học của alkene, alkyne: Phản ứng cộng hydrogen, cộng halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; Phản ứng trùng hợp của alkene; Phản ứng của alk-1-yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; Phản ứng oxi hoá (phản ứng làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkene, alkyne.
- Trình bày được ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn; phương pháp điều chế alkene, acetylene trong phòng thí nghiệm (phản ứng dehydrate hoá alcohol điều chế alkene, từ calcium carbide điều chế acetylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều chế acetylene từ methane).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình phân tử để tìm hiểu về cấu tạo phân tử alkene và alkyne.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cách gọi tên một số alkene, alkyne đơn giản (C2-C5) và tên thông thường một số alkene, alkyne thường gặp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích tính chất hoá học của alkene, alkyne
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Cấu tạo phân tử, tên gọi, tính chất vật lí, tính chất hoá học của alkene, alkyne
- Ứng dụng của alkene, alkyne trong thực tiễn và phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Khái niệm về đồng phân hình học và xác định được đồng phân hình học của một số chất đơn giản.
- Một số hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím).
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích tại sao không dùng nước để dập tắt đám cháy có mặt đất đèn tham gia.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Khách quan, trung thực trong quá trình thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene (phản ứng cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím). Viết và trình bày đúng với kết quả thực nghiệm.
- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, mô hình một số phân tử alkene, alkyne.
- Dụng cụ, hoá chất để thực hiện phản ứng điều chế và thử tính chất của ethylene và acetylene
- Phiếu học tập số 1, số 2, số 3, số 4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện nhằm kích thích sự khám phá, tìm tòi các nội dung liên quan hydrocarbon không no.
b) Nội dung:
- Trái cây chín sinh ra ethylene vầ ethylene sinh ra tiếp tục kích thích các trái cây xung quanh nhanh chín. Do vậy, để trái xanh bên cạnh các trái chín là cách để các trái xanh chín nhanh hơn. Ethylene là một hydrocarbon không no. Vậy hydrocarbon không no là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
c) Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.